Trong đời sống sinh lý – sinh dục nam, tinh trùng giữ vai trò hết sức quan trọng. Không chỉ phản ánh tình trạng sức khỏe của cơ thể, mà tinh trùng còn giúp nam giới duy trì khả năng sinh sản, duy trì nòi giống. Đối với nam giới, việc có con hay không phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng, số lượng tinh trùng. Nếu tinh trùng khỏe mạnh, đông thì khả năng thụ thai sẽ cao hơn và ngược lại. Nếu tinh trùng yếu và ít thì số lượng tinh trùng vượt qua được đoạn đường dài để có cơ hội gặp trứng là rất thấp.
Dấu hiệu nhận biết tinh trùng ít, yếu
Theo tiêu chuẩn của WHO, để trứng có thể thụ thai thành công, tinh dịch đồ phải đạt được một số yếu tố nhất định, như số lượng tinh trùng, mật độ tinh trùng, tỷ lệ tinh trùng sống sót… Cụ thể, thể tích tinh dịch phải đạt từ ≥ 1,5ml, mật độ tinh trùng ≥ 15 triệu con/ml. Số lượng tinh trùng di động phải ≥ 32%, tinh trùng bất động ở mức giới hạn bình thường ≤ 42% và không chứa hồng cầu, ít bạch cầu…
Ở nước ta, hiện chưa có số liệu chính xác về số lượng, chất lượng tinh trùng ở nam giới nhưng đối chiếu với bảng chỉ số tham khảo của WHO (năm 2010) thì các chỉ số này giảm đi rất nhiều. Trước đây, mật độ tinh trùng khuyến cáo của nam giới có sức khỏe bình thường đạt khoảng 20 triệu tinh trùng/ml tinh dịch. Nhưng đến năm 2019, con số này giảm chỉ còn 15 triệu tinh trùng/ml tinh dịch.
Biểu hiện của tinh trùng yếu
Để xác định tình trạng của tinh trùng, có thể nhận biết qua các biểu hiện cảm quan như: Tinh dịch loãng; Tinh dịch vón cục, xuất hiện những hạt trắng nhỏ như hạt gạo, bóp thấy mịn như bột, tình trạng này ảnh hưởng đến độ nhớt của tinh dịch, khiến tinh trùng khó di chuyển và dễ bị chết.
Ngoài ra, trạng thái của tinh dịch sau khi xuất tinh cũng là một dấu hiệu nam giới tuyệt đối không nên bỏ qua. Với người có sức khỏe bình thường, ở nhiệt độ 37 độ c, tinh dịch chuyển từ trạng thái sệt, quánh sang lỏng chỉ trong vòng 1 giờ. Nhưng nếu quá trình đó không diễn ra hoặc chỉ hóa lỏng một phần là dấu hiệu cho thấy tinh dịch bị đông đặc, ảnh hưởng đến việc di chuyển của tinh trùng và kết quả thụ thai…
Khi có các dấu hiệu sớm trên, nam giới nên bổ sung các thực phẩm có lợi cho tinh trùng, nếu vẫn không cảm thấy có cải thiện nên đi khám để được chẩn đoán và chữa trị kịp thời.
Kẽm với vai trò cải thiện chất lượng, số lượng tinh trùng
Theo các nhà khoa học, kẽm là 1 thành phần quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng tinh trùng nói riêng và sinh lý nam nói chung. Lượng kẽm cần cho người trưởng thành hằng ngày là 11mg. Nhưng nhu cầu về kẽm còn tùy thuộc vào độ tuổi và trạng thái sinh lý của cơ thể. Với nam giới có sức khỏe bình thường, lượng kẽm khuyến cáo bổ sung là 11mg/ngày. Trong đó, mỗi một lần “thăng hoa”, người đàn ông có thể mất đi 1-3mg kẽm.
Vậy kẽm là gì, vì sao có ảnh hưởng đến sức khỏe sinh lý nam giới? Kẽm là nguyên tố quan trọng kích thích sản sinh Testosterone – hormone sinh dục nam được sinh ra từ tinh hoàn. Nam giới thiếu kẽm sẽ dẫn đến suy giảm ham muốn và khả năng sinh sản.
Kẽm có tác dụng vô cùng quan trọng với việc cải thiện chất lượng, số lượng tinh trùng
Đây cũng là chất rấtcần thiết trong quá trình sản xuất tinh trùng, đa phần các trường hợp giảm lượng tinh trùng và chất lượng sinh dục kém đều là do thiếu kẽm. Đặc biệt, hàm lượng kẽm dồi dào còn tăng khả năng di chuyển của tinh trùng, giúp tinh trùng bơi tới trứng và tăng khả năng thụ tinh.
Phương pháp bổ sung kẽm hợp lý – an toàn – dài lâu
Hàu biển được biết đến là loại hải sản chứa hàm lượng kẽm cao nhất. So với các loại thực phẩm khác, trong 100g hàu biển tươi chứa đến 47.8mg kẽm, trong khi đó, lượng kẽm có trong 100g thịt chỉ 5.2mg và 0.8mg trong 100g cá tươi. Chính bởi vì tình trạng yếu sinh lý, suy giảm chất lượng số lượng tinh trùng và mãn dục sớm ngày càng có dấu hiệu trẻ hóa và tăng dần đã thúc đẩy thị trường tiêu thụ các sản phẩm chức năng có tác dụng hỗ trợ, cải thiện sinh lý dành cho nam giới ngày một nhiều.
Thực tế, trên thị trường có rất nhiều thực phẩm bổ sung chức năng sinh lý nam nhưng người dùng nên tỉnh táo lựa chọn sản phẩm phù hợp dựa trên các tiêu chí:
1. Được cơ quan chức năng của nước ta kiểm duyệt và cho phép lưu hành chính thức – để đảm bảo không mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng;
2. Hàm lượng trên mỗi liều dùng;
3. Các thành phần đi kèm phù hợp để tối ưu hiệu quả của sản phẩm;
4. Tính tiện lợi và chi phí sử dụng.